Các loại thuế mà doanh nghiệp phải tuân thủ khi hoạt động tại Việt Nam

Dưới đây là tổng hợp chi tiết các loại thuế mà doanh nghiệp (DN) phải tuân thủ khi hoạt động tại Việt Nam, áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) và cả trường hợp doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài, căn cứ vào văn bản pháp luật hiện hành cho đến thời điểm hiện tại (ngày 08/08/2025):


1. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

  • Đối tượng nộp thuế:
    Căn cứ vào Điều 2Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/10/2025, người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
    • Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.
    • Doanh nghiệp nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
    • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
  • Phạm vi nộp thuế:
    • Doanh nghiệp Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam và ngoài Việt Nam.
    • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam và ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú.
    • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam (bao gồm cả kinh doanh thương mại điện tử, nền tảng số).
  • Thu nhập chịu thuế:
    Theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15, bao gồm:
    • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
    • Thu nhập khác: chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền góp vốn, lãi tiền gửi, lãi cho vay, bán ngoại tệ, quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tài trợ, tặng cho, chênh lệch đánh giá lại tài sản, thu nhập từ nước ngoài, v.v.
  • Thuế suất:
    • Thuế suất phổ thông: 20% (Điều 10).
    • Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng: 15%.
    • Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng: 17%.
    • Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí: 25% – 50%.
    • Hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm: 40% – 50%.
  • Phương pháp tính thuế:
    • Số thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (Điều 11).
    • Một số trường hợp đặc biệt tính theo tỷ lệ % trên doanh thu (doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp không xác định được chi phí…).
  • Ưu đãi thuế:
    • Doanh nghiệp thuộc ngành, nghề, địa bàn ưu đãi được miễn, giảm thuế theo Điều 12, 13, 14
    • Doanh nghiệp thành lập mới từ hộ kinh doanh được miễn thuế TNDN trong 02 năm liên tục kể từ khi có thu nhập chịu thuế (Điều 15).

2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

  • Đối tượng nộp thuế:
    Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh, bao gồm cả doanh nghiệp nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam (Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC).
  • Phạm vi áp dụng:
    • Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng tại Việt Nam, kể cả hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp cho tổ chức, cá nhân Việt Nam.
    • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam cung cấp dịch vụ, hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam cũng phải nộp thuế GTGT tại Việt Nam (Điều 9 Thông tư 69/2025/TT-BTC).

3. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

  • Đối tượng nộp thuế:
    Cá nhân cư trú, không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam hoặc ngoài Việt Nam (nếu là cá nhân cư trú).
  • Doanh nghiệp có trách nhiệm:
    • Khấu trừ, kê khai, nộp thuế TNCN thay cho người lao động, nhà thầu cá nhân, v.v.

4. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

  • Đối tượng nộp thuế:
    Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB (Điều 4 Thông tư 195/2015/TT-BTC).

5. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

  • Đối tượng nộp thuế:
    Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa qua biên giới Việt Nam.

6. Thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường

  • Đối tượng nộp thuế:
    Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên, sản xuất, nhập khẩu hàng hóa gây tác động đến môi trường.

7. Lệ phí môn bài

  • Đối tượng nộp lệ phí:
    Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam (lưu ý: lệ phí môn bài sẽ chấm dứt thu từ 01/01/2026).

8. Các loại phí, lệ phí khác

  • Tùy lĩnh vực hoạt động, doanh nghiệp có thể phải nộp các loại phí, lệ phí như: phí bảo vệ môi trường, phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, phí kiểm định, phí sử dụng hạ tầng, v.v.

9. Thuế nhà thầu nước ngoài

  • Đối tượng nộp thuế:
    Tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, phát sinh thu nhập từ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam.

10. Thuế đối với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài

  • Nghĩa vụ thuế:
    Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải kê khai, nộp thuế TNDN tại Việt Nam đối với phần thu nhập chuyển về nước, được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài nhưng không vượt quá số thuế phải nộp tại Việt Nam (Điều 3).

11. Thuế đối với doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh thương mại điện tử, nền tảng số


12. Các nghĩa vụ thuế khác

  • Tùy từng ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp có thể phát sinh các nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Lưu ý quan trọng:

  • Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đăng ký, kê khai, nộp thuế, lưu trữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách kế toán, quyết toán thuế, công bố thông tin doanh nghiệp, tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động, v.v. (Điều 8 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, được bổ sung bởi Luật số 76/2025/QH15).
  • Doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài cần lưu ý các quy định về hiệp định tránh đánh thuế hai lần, các nghĩa vụ thuế phát sinh tại nước ngoài và tại Việt Nam.
  • Các quy định về ưu đãi thuế, miễn giảm thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế… cần được nghiên cứu kỹ theo từng trường hợp cụ thể.

Miễn trừ trách nhiệm: Bài viết chỉ mang tính chất chia sẻ kiến thức, không thay thế cho tư vấn pháp lý chính thức. Người áp dụng cần tự đối chiếu văn bản pháp luật hiện hành hoặc tham khảo ý kiến chuyên gia.

#tamsucungsep
#thuehkd
#hoachdinhthue
#taichinhkhoinghiep
#tuanthuthue

Was this helpful?

0 / 0

Để lại một bình luận 0

Your email address will not be published.