Các vấn đề về thuế doanh nghiệp mới thành lập cần lưu ý (cập nhật 08/08/2025)

CÁC VẤN ĐỀ VỀ THUẾ DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP CẦN LƯU Ý (CẬP NHẬT 08/08/2025)

Định hướng nội dung: Phạm Hoàng Quân – Người đăng: ad Lan Ngọc

1. Đăng ký thuế lần đầu

1.1 Căn cứ pháp lý: Điều 7 Thông tư 86/2024/TT-BTC (hiệu lực 06/02/2025).
1.2 Thực hiện:

  • Trường hợp đăng ký qua cơ chế một cửa: Thực hiện đồng thời khi nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Hồ sơ đăng ký thuế chính là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  • Trường hợp không qua một cửa: Chuẩn bị tờ khai đăng ký thuế, bảng kê liên quan và bản sao quyết định thành lập (hoặc văn bản tương đương), nộp tại cơ quan thuế.
    1.3 Lưu ý thực tế: Doanh nghiệp nên hoàn tất bước này ngay khi thành lập để tránh bị trễ thời hạn kê khai thuế kỳ đầu.

2. Nghĩa vụ nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp

2.1 Căn cứ pháp lý: Điều 2 Thông tư 47/2019/TT-BTC.
2.2 Thực hiện: Nộp lệ phí khi nộp hồ sơ thành lập tại cơ quan đăng ký kinh doanh (trực tiếp hoặc qua Cổng dịch vụ công).
2.3 Lưu ý thực tế: Một số trường hợp được miễn lệ phí nếu đăng ký doanh nghiệp qua mạng và sử dụng chữ ký số.

3. Lựa chọn và thực hiện chế độ kế toán, mở sổ kế toán

3.1 Căn cứ pháp lý:

  • Điều 124 Thông tư 200/2014/TT-BTC – áp dụng cho DN lớn và vừa.
  • Điều 90 Thông tư 133/2016/TT-BTC – áp dụng cho DN nhỏ và vừa.
  • Điều 4, 7 Thông tư 132/2018/TT-BTC – áp dụng cho DN siêu nhỏ.
    3.2 Thực hiện:
  • Mở sổ kế toán ngay từ ngày thành lập.
  • Ghi nhận đầy đủ nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  • Lưu trữ chứng từ, sổ sách theo đúng chuẩn mực.
    3.3 Lưu ý thực tế: Nên lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp ngay từ đầu, tránh phải chuyển đổi giữa chừng gây mất dữ liệu.

4. Lựa chọn phương pháp tính thuế GTGT

4.1 Căn cứ pháp lý: Điều 21 Nghị định 181/2025/NĐ-CP (hiệu lực 01/07/2025).
4.2 Thực hiện:

  • Doanh thu ≥ 1 tỷ đồng/năm hoặc tự nguyện đăng ký → áp dụng phương pháp khấu trừ.
  • Doanh thu < 1 tỷ đồng → có thể áp dụng phương pháp trực tiếp nếu đủ điều kiện.
    4.3 Lưu ý thực tế:
  • DN mới thành lập cần ước tính doanh thu năm đầu để chọn phương pháp ngay trong tờ khai ban đầu.
  • Nếu chọn phương pháp khấu trừ, phải có hóa đơn GTGT và đầy đủ chứng từ đầu vào.

5. Đăng ký, kê khai và nộp các loại thuế

5.1 Các loại thuế chính:

  • Thuế GTGT.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với lao động.
  • Lệ phí môn bài (đến 31/12/2025).
    5.2 Căn cứ pháp lý: Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP → DN có tổng doanh thu năm ≤ 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất TNDN 20%.
    5.3 Lưu ý thực tế: Ngay khi có mã số thuế, cần lập tờ khai lệ phí môn bài và các tờ khai thuế kỳ đầu theo quy định.

6. Ưu đãi thuế cho doanh nghiệp mới thành lập

6.1 Đến 30/09/2025:

  • Điều 13, 14 Luật TNDN 14/2008/QH12 (sửa đổi, bổ sung): DN ở địa bàn đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, công nghệ cao hoặc thuộc ngành nghề ưu đãi → thuế suất 10% trong 15 năm, miễn tối đa 4 năm, giảm 50% tối đa 9 năm.
    6.2 Từ 01/10/2025:
  • Điều 15 Luật TNDN 67/2025/QH15: DN thành lập mới từ hộ kinh doanh → miễn thuế TNDN 2 năm liên tiếp từ khi có thu nhập chịu thuế.
    6.3 Lưu ý thực tế: Nên rà soát ngành nghề và địa bàn trước khi thành lập để tận dụng ưu đãi.

7. Đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN

7.1 Căn cứ pháp lý: Điều 7 Thông tư 37/2017/TT-BQP và văn bản hướng dẫn.
7.2 Thực hiện: Nộp hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm ngay khi có lao động thuộc diện bắt buộc.
7.3 Lưu ý thực tế: Tránh để lao động làm việc nhưng chưa đăng ký BHXH, sẽ bị truy thu và phạt.

8. Công bố thông tin doanh nghiệp

8.1 Căn cứ pháp lý: Điều 32 Luật Doanh nghiệp 59/2020/QH14.
8.2 Thời hạn: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp.
8.3 Lưu ý thực tế: Có thể công bố trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, phí công bố khoảng 100.000 đồng.

9. Lưu ý về các loại thuế, phí, lệ phí khác

  • Thuế xuất nhập khẩu (nếu có hoạt động XNK).
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt (đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế).
  • Phí bảo vệ môi trường, phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
  • Lệ phí môn bài chấm dứt thu từ 01/01/2026 theo Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15.

10. Các nghĩa vụ khác về quản lý thuế

10.1 Căn cứ pháp lý: Thông tư 19/2021/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 46/2024/TT-BTC).
10.2 Yêu cầu:

  • Thực hiện báo cáo thuế và quyết toán đúng hạn.
  • Lưu trữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách tối thiểu 10 năm.
  • Áp dụng đúng quy định về hóa đơn điện tử và giao dịch điện tử với cơ quan thuế.

TÓM TẮT THEO MỐC THỜI GIAN

  • Ngay khi thành lập: Đăng ký thuế, nộp lệ phí ĐKDN, công bố thông tin, chọn chế độ kế toán và phương pháp tính thuế GTGT.
  • Trong tháng đầu: Đăng ký BHXH, BHYT, BHTN; mở sổ kế toán; chuẩn bị hóa đơn điện tử.
  • Hàng tháng/quý: Kê khai và nộp các loại thuế; đóng bảo hiểm.
  • Hàng năm: Quyết toán thuế TNDN, TNCN; nộp báo cáo tài chính.

Miễn trừ trách nhiệm: Bài viết chỉ mang tính chất chia sẻ kiến thức, không thay thế cho tư vấn pháp lý chính thức. Người áp dụng cần tự đối chiếu văn bản pháp luật hiện hành hoặc tham khảo ý kiến chuyên gia.

#tamsucungsep
#thuehkd
#hoachdinhthue
#taichinhkhoinghiep
#tuanthuthue

Was this helpful?

0 / 0

Để lại một bình luận 0

Your email address will not be published.